Free Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Nội Vụ UBND Tỉnh hôm nay chúng tôi xin chia sẻ bài viết này đến các bạn đọc để các bạn có thêm tài liệu kham thảo cho các bạn sinh viên chuẩn bị làm báo cáo thực tập, bài viết bao gồm: khái quát chung về Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre; hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre; cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre; đội ngũ nhân sự của Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre; cơ sở vật chất và nguồn tài chính của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre.
Quá trình làm báo cáo thực tập, các bạn học viên có thể xem qua dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập của Luận Văn Trust để được hỗ trợ tư vấn đề tài và báo giá viết báo cáo trọn gói nhé. Hãy kết bạn mình qua Zalo/Tele: 0917.193.864 để được hỗ trợ sớm nhất.
Mục lục
- 1 1. Khái quát chung về Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
- 2 2. Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
- 3 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
- 4 4. Đội ngũ nhân sự của Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
- 5 5. Cơ sở vật chất và nguồn tài chính của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
1. Khái quát chung về Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
1.1. Địa vị pháp lý – Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Nội Vụ UBND Tỉnh
Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre (sau đây gọi tắt là Phòng nội vụ thành phố Bến Tre) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua – khen thưởng; công tác thanh niên.
Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ.

1.2. Đặc điểm tình hình của cơ quan đơn vị
Thành phố Bến Tre, trực thuộc tỉnh Bến Tre, được thành lập theo Nghị quyết số 34/2009/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ vào ngày 11 tháng 8 năm 2009; với tổng diện tích tự nhiên là 6.748,62 ha, quy mô dân số là 147.140 người, gồm 16 đơn vị hành chính cấp xã: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường Phú Khương, phường Phú Tân, xã Sơn Đông, xã Bình Phú, xã Phú Hưng, xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận, xã Nhơn Thạnh.
Bộ máy chính quyền tại thành phố Bến Tre hiện nay bao gồm:
– Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
– Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố
– Các phòng, ban trực thuộc ủy ban nhân dân thành phố
+ Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
+ Phòng Tài chính – Kế hoạch
+ Phòng Kinh tế
+ Ban Quản lý dự án
+ Phòng Nội vụ
+ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
+ Thanh Tra
+ Phòng Văn hoá – Thông tin
+ Phòng Tư pháp
+ Chi Cục thống kê
+ Phòng Tài nguyên Môi trường
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo
+ Ban Quản lý chợ
+ Trung tâm phát triển quỹ đất
+ Chi Cục thuế
+ Công an thành phố
Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre là một trong số các phòng, ban của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre thực hiện các công việc sau:
1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
3. Về tổ chức, bộ máy – Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Nội Vụ UBND Tỉnh
a) Trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre ban hành văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Phòng Nội vụ theo quy định và theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre;
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trình cấp có thẩm quyền quyết định việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre;
c) Thẩm định về nội dung đối với dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre;
d) Thẩm định đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre;
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trong việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo quy định của luật chuyên ngành;
e) Thẩm định việc thành lập, kiện toàn, sáp nhập, giải thể các tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo quy định của pháp luật.
4. Về quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
a) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bến Tre kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre để Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre theo quy định;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre giao biên chế công chức, giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, báo cáo biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
5. Về quản lý vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức
a) Trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre quản lý xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre đôn đốc, theo dõi, thẩm định, tổng hợp việc xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre thẩm định; giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre tổng hợp danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức của thành phố Bến Tre để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre theo quy định.
c) Trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre thực hiện việc sử dụng, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu chức danh công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo quy định, theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
6. Về công tác xây dựng chính quyền – Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Nội Vụ UBND
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trong việc tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trình Hội đồng nhân dân thành phố Bến Tre bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo quy định của pháp luật.
c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre phê chuẩn kết quả bầu cử, phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bến Tre bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân theo quy định.
d) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre phê chuẩn kết quả bầu cử, phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo quy định của pháp luật.
đ) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Ủy ban nhân dân cấp thành phố Bến Tre đối với trường hợp thành phố Bến Tre được chọn thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân theo quy định.
e) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre đề án liên quan đến việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đổi tên đơn vị hành chính, phân loại đơn vị hành chính trong địa bàn để Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
g) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện các đề án, văn bản liên quan đến công tác địa giới hành chính, phân loại đơn vị hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
h) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trong việc quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của thành phố Bến Tre theo quy định của pháp luật.
i) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện pháp luật về dân chủ ở xã, thị trấn, ở cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, ở doanh nghiệp trên địa bàn và việc thực hiện công tác dân vận của chính quyền theo quy định.
k) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre trong việc hướng dẫn thành lập, giải thể, sáp nhập và kiểm tra, tổng hợp, báo cáo về hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn thành phố Bến Tre theo quy định; thực hiện việc bồi dưỡng công tác cho Trưởng ấp, khu phố theo quy định.
l) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc xây dựng, thực hiện các văn bản, đề án liên quan đến công tác xây dựng nông thôn mới theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre và theo quy định của pháp luật.
7. Về cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre quyết định việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý vị trí việc làm, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, thôi việc, nghỉ hưu, thực hiện chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
b) Thực hiện công tác quản lý hồ sơ, công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật, theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre thực hiện việc tuyển dụng, quản lý công chức cấp xã; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định.
8. Về cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức
a) Trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre triển khai, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn cùng cấp và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức ở địa phương.
b) Trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn thành phố Bến Tre.
c) Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo về cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức ở địa phương theo quy định.
9. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre thực hiện quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn theo quy định của pháp luật và theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
10. Về công tác văn thư, lưu trữ
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ của Nhà nước và của tỉnh đối với các cơ quan, tổ chức ở cấp thành phố Bến Tre và cấp xã theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật.
11. Về công tác thi đua, khen thưởng
a) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre tổ chức các phong trào thi đua và triển khai thực hiện chính sách khen thưởng của Đảng và Nhà nước trên địa bàn thành phố Bến Tre; làm nhiệm vụ thường trực của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng thành phố Bến Tre.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch, nội dung thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Bến Tre; xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
12. Về công tác tôn giáo
a) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo và công tác tôn giáo trên địa bàn.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
13. Về công tác thanh niên
a) Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên và công tác thanh niên.
b) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên theo quy định; giải quyết những vấn đề liên quan đến thanh niên, công tác thanh niên theo quy định và theo phân cấp.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các tổ chức khác của thanh niên trong việc thực hiện hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên theo quy định.
14. Trình Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre ban hành các văn bản hướng dẫn về công tác nội vụ trên địa bàn; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác nội vụ đối với các cơ quan, đơn vị ở cấp thành phố Bến Tre và Ủy ban nhân dân cấp xã.
15. Thực hiện việc kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm về công tác nội vụ trong địa bàn thành phố Bến Tre theo quy định. Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre.
16. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre và Giám đốc Sở Nội vụ về tình hình, kết quả triển khai công tác nội vụ trên địa bàn.
17. Tổ chức triển khai, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về công tác nội vụ trên địa bàn.
18. Quản lý vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan Phòng Nội vụ theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng Nội vụ theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre.
20. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về công tác nội vụ và các lĩnh vực công tác khác được giao trên cơ sở quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo quy định của pháp luật.
XEM THÊM ==> Báo Cáo Thực Tập Bộ Phận Tư Pháp Hộ Tịch Tại UBND
2. Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
- Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre.
- Công văn số 4882/UBND-TH ngày 17/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai thực hiện Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ Nội vụ;
- Công văn số 1758/SNV-TCBC&TCPCP ngày 10/9/2021 của Sở Nội vụ Bến Tre về việc triển khai thực hiện Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức – Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Nội Vụ UBND
Theo quy định tại Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre, cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre, cụ thể phòng Nội vụ thành phố Bến Tre có Trưởng phòng, không quá 03 Phó Trưởng phòng và các công chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
Tính đến ngày 01/10/2021, Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre có 08 công chức và 01 chức danh kiêm nhiệm, được bố trí cụ thể như sau:
– Lãnh đạo phòng: 02 người và 01 chức danh kiêm nhiệm, gồm Trưởng phòng do Trưởng Ban Tổ chức kiêm nhiệm và 02 Phó Trưởng phòng.
– Công chức chuyên môn: 06 công chức.
3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan và đơn vị, bộ phận trong cơ quan.
Người đứng đầu Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là Trưởng phòng, là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp huyện bầu, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trưởng phòng căn cứ các quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo của cơ quan và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế đó.
Cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của phòng.
Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo quy định của pháp luật.
3.3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của công chức
Công chức thuộc biên chế của phòng Nội vụ thành phố Bến Tre, có chức năng thực hiện các nhiệm vụ được phân giao, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người phụ trách trực tiếp và trước người đứng đầu trong cơ quan.
Công chức cấp xã khi giữ chức vụ được hưởng lương và chế độ bảo hiểm; khi thôi giữ chức vụ, nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật được xem xét chuyển thành công chức, trong trường hợp này, được miễn chế độ tập sự và hưởng chế độ, chính sách liên tục; nếu không được chuyển thành công chức mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì thôi hưởng lương và thực hiện đóng bảo hiểm tự nguyện theo quy định của pháp luật; trường hợp là công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác phù hợp hoặc giải quyết chế độ theo quy định của pháp luật.
XEM THÊM ==> Báo Cáo Thực Tập Tại Ủy Ban Nhân Dân [39 Đề tài + Bài Mẫu đa dạng]
4. Đội ngũ nhân sự của Phòng nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
Tính đến ngày 01/10/2021, Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre có 08 công chức và 01 chức danh kiêm nhiệm, bao gồm Lãnh đạo phòng: 02 người và 01 chức danh kiêm nhiệm, gồm Trưởng phòng do Trưởng Ban Tổ chức kiêm nhiệm và 02 Phó Trưởng phòng và 06 công chức chuyên môn.
Theo tác giả tiến hành khảo sát và thống kê, cơ cấu lao động của phòng được thể hiện như sau:
Bảng 2. 3. Bảng cơ cấu giao dịch viên theo giới tính
Giới tính | Số lượng (người) | Tỉ lệ (%) |
Nữ | 5 | 62,5 |
Nam | 3 | 37,5 |
Tổng số | 8 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tự tiến hành khảo sát và thống kê)
Bảng 2. 4. Bảng cơ cấu giao dịch viên theo độ tuổi
Độ tuổi | Số lượng (người) | Tỉ lệ (%) |
22-30 | 2 | 25 |
30-40 | 3 | 37,5 |
Trên 40 | 3 | 37,5 |
Tổng số | 8 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tự tiến hành khảo sát và thống kê)
Bảng 2. 5. Bảng cơ cấu giao dịch viên theo trình độ học vấn
Học vấn | Số lượng (người) | Tỉ lệ (%) |
Cao học | 6 | 75 |
Đại học | 2 | 25 |
Tổng số | 8 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tự tiến hành khảo sát và thống kê)
Bảng 2. 6. Bảng cơ cấu giao dịch viên theo số năm làm việc
Thâm niên | Số lượng (người) | Tỉ lệ (%) |
Trên 3 năm | 3 | 37,5 |
1 – 3 năm | 3 | 37,5 |
Dưới 1 năm | 2 | 25 |
Tổng số | 52 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tự tiến hành khảo sát và thống kê)
Nhìn chung, số lượng lao động của Phòng Nội vụ khá ít, cơ cấu về độ tuổi, số năm làm việc được phân bổ khá đồng đều, trình độ học vấn cao đáp ứng nhu cầu của công việc, có đội ngũ cán bộ trẻ được đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm chỉ dẫn giúp công việc của phòng luôn được duy trì ổn định trong thời gian tới.

5. Cơ sở vật chất và nguồn tài chính của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
5.1. Trụ sở làm việc – Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Nội Vụ UBND Tỉnh
Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre nằm trong khu hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre, địa chỉ: số 7A, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 4, thành phố Bến Tre.
5.2.Trang thiết bị làm việc
Cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre được trang bị theo đúng quy định hiện hành phục vụ hoạt động thường xuyên của đơn vị, các trang thiết bị bao gồm:
STT | Tên đồ dụng dụng cụ | Số lượng |
1 | Bàn làm việc | 8 |
2 | Tủ đựng hồ sơ | 4 |
3 | Máy tính | 8 |
4 | Máy scan | 1 |
5 | Ghế ngồi | 10 |
6 | … |
5.3. Nguồn tài chính
Hiện nay, kinh phí ngân sách hoạt động của Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre được Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre xem xét, cấp hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Free Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Nội Vụ UBND Tỉnh với những thông tin vừa trình bày hy vọng sẽ mang lại giá trị kham thảo cho các bạn, nội dung bài viết này được đội ngũ luận văn Trust kiểm chứng và xác thực qua, đảm bảo tính thống nhất và chính xác các bạn hãy yên tâm kham thảo nhé.
Dv viết thuê đề tài : 0917.193.864
Zalo/Tele : 0917.193.864