Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại nội dung bài viết được trích từ một bài báo cáo tốt nghiệp của một bạn sinh viên khóa trước trường Đại Học nổi tiếng, bài báo cáo được điểm cao nên luận văn Trust muốn chia sẻ bài viết này cho các bạn kham thảo. Nội dung bao gồm: lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại; chức năng và nhiệm vụ của công ty; tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại; tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại.
Khi làm báo cáo thực tập, chắc hẳn các bạn sinh viên gặp một số khó khăn nhất định như không tìm được công ty, hay đề tài, không hoàn thành bài tốt, có thể liên hệ qua thuê viết báo cáo thực tập của Luận Văn Trust qua Zalo/Tele: 0917.193.864
Mục lục
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại
Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Diệu Phúc
- Mã số thuế: 0316172372
- Địa chỉ trụ sở: 350-352 Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngày cấp: 02/03/2020
- Ngày hoạt động: 02/03/2020
- Người đại diện pháp luật: Đỗ Trần Trung
- Ngành nghề kinh doanh trong các cửa hàng chuyên doanh:
- Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi
- Bán lẻ phần mềm
- Bán lẻ thiết bị viễn thông
- Số lượng địa điểm kinh doanh: 50 địa điểm.
- Website: https://cellphones.com.vn
Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty TNHH TM và DV Kỹ Thuật Diệu Phúc thành lập từ tháng 03 năm 2020, chuyên kinh doanh về các mặt hàng máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và các thiết bị viễn thông, …… Tuy vừa mới thành lập chưa được bao lâu nhưng công ty có nhà lãnh đạo tài ba, đội ngũ quản lý trẻ nhiều sáng tạo, nắm bắt kịp thời và thay đổi nhanh chống cùng với các xu hướng của thị trường và nguồn nhân lực trẻ tràn đầy năng lượng và nhiệt quyết.
- Công ty TNHH TM và DV Kỹ Thuật Diệu Phúc đã và đang khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông với 50 cửa hàng kinh doanh cho đến hiện tại.
- Trong thời buổi kinh tế thị trường, nhu cầu của khách hàng ngày càng cao và khó khắn hơn, đồng thời cùng với sự cạnh tranh từ các nhà bán lẽ lớn nhỏ khác nhưng với uy tín của mình Công Ty TNHH TM & DV Kỹ Thuật Diệu Phúc đã dần khẳng định được vị thế, thương hiệu của mình.

2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng:
- Tổ chức và lưu trữ hàng hóa nhằm đảm bảo tính liên tục và ổn định cho việc cung ứng hàng hóa, đảm bảo cung ứng đầy đủ hàng hóa đến khách hàng
- Phân chia hàng hóa phù hợp, đúng quy cách, đảm bảo hàng hóa luôn sẳn sàng cho khách hàng lực chọn và mua hàng.
- Hoạch định mục tiêu, chiến lược phát triển của Công ty
- Ban hành quy định nội bộ trong công ty
- Tuyển dụng, sa thải, bổ nhiệm, bãi nhiệm lao động.
Nhiệm vụ: Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại
- Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh
- Tuyệt đối chấp hành đúng những quy định, chính sách đã được nhà nước ban hành.
- Đóng góp vào sự phát triển và thúc đẩy thị trường bán lẻ máy vi tính, phần mềm và thiết vị viễn thông tại Việt Nam.
- Làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước thông qua hình thức đóng thuế đúng, đủ và kịp thời.
- Nắm bắt và đưa các ứng dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh nhầm thúc đẩy phát triển nên kinh tế Việt Nam.
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại công ty
Mối quan hệ giữa các phòng ban
Giám đốc:
- – Lập phương án cơ cấu tổ chức tại công ty
- – Ban hành quy chế quản lý nội bộ bên trong công ty
- – Quyết định bổ nhiệm, sa thải các chức vụ từ trưởng phòng trở lên
- – Hoạch định chiến lượt kinh doanh
- – Ký kết hợp đồng kinh doanh của công ty
- – Các quyết định quan trọng khác với mức độ ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh tại công ty.
Phó giám đốc:
- – Thực hiện các công việc được ủy quyền từ Giám đốc
- – Theo dõi, kiểm tra lên kế hoạch phát triển
- – Chịu trách nhiệm trước giám đốc các vấn đề các Quyền và nghĩ vụ được giao.
Phòng kinh doanh: Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại
- – Tìm kiếm khách hàng, phục vụ khách hàng
- – Xây dựng chiến lượt thu hút khách hàng
- – Sắp xếp trưng bày hàng hóa hợp lí, đẹp mắt để khách hàng dễ dàng lựa chọn mua sắm
- – Đề xuất phương án, kế hoạch kinh doanh đến Giám đốc hoặc Phó giám đốc
- – Bảo quản hàng hóa tại cửa hàng không bị mất mát, hư hổng
Ngành hàng
- – Phân tích các số liệu bán ra thị trường theo từng tháng, từng mùa trong năm, xu hướng cũng như nhu cầu của thị trường để có kế hoạch nhập hàng, xác định giá bán ra.
- – Cập nhật các model mới được thị trường ưa chuộng kịp thời và nhanh chống
- – Kiểm tra hàng tồn kho để lên kế hoạch đặt hàng
- – Làm việc cùng nhà cung cấp để có mức giá mua vào ưu đãi cao, nhiều chiết khấu khuyến mãi
- – Đảm bảo hàng hóa luôn đầy đủ và kịp thời.
Phòng nhân sự:
- – Tuyển dụng nhân viên mới, nhắc nhở, kỷ luật nhân viên sai phạm
- – Đào tạo nhân viên
- – Kiểm tra công nhân viên và tính lương.
- – Ban hành, đề xuất các quy định, quy chế về nhân sự, người lao động trực tiếp đến giám đốc hoặc phó giám đốc
- – Đảm bảo khai báo đầy đủ, trung thực tình hình lao động tại công ty với cơ quan chức năng
Marketing: Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Điện Thoại
- Nghiên cứu, phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh
- Lập dự án quảng bá thương hiệu, đưa thương hiệu đến gần người tiêu dùng
- Quảng cáo sản phẩm nồi bật theo xu hướng thị trường
- Tạo lập chương trình khuyến mại hấp dẫn để cạnh tranh với đối thủ
- Thiết kê, trang trí mẫu quảng cáo bắt mắt người nhìn, thu hút khách hàng.
Phòng Chăm Sóc Khách Hàng:
- Ghi nhận những thắc mắc của khách hàng về sản phẩm, chế độ bảo hành, hậu mãi, …
- Tiếp nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng
- Khảo sát mưc độ hài lòng của khách hàng khi mua sắm và sử dụng sản phẩm của công ty
- Phân tích thói quen tiêu dùng tại từng vùng mà công ty kinh doanh
- Phân tích các điểm yếu điểm mạnh về sản phẩm, về độ hài lòng của khách hàng qua từng bộ phận
- Báo cáo trực tiếp đến giám đốc, phó giám đốc
Phòng Kế Toán: Thực Tập Tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại
- – Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
- – Quản lý, theo dõi, kiểm sóat tài sản của công ty: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nhà, đất, máy móc, …
- – Quản lý và thu hồi nợ phải thu, lên kế hoạch thanh toán nợ phải trả
- – Ghi chép, lưu trữ sổ sách chứng từ theo thứ tự, gọn gàng ngắn nắp.
- – Tham mưu, đề xuất đến giám đốc/ phó giám đốc các giải pháp quản trị và kinh kế.
- – Báo cáo trực tiếp cho giám đốc/ phó giám đốc
- – Lập báo cáo tài chính theo quy định nhà nước hiện hành.
Bộ phận kho:
- – Kiểm tra và nhập hàng hóa vào kho
- – Sắp xếp bảo quản hàng hóa trong kho
- – Luân chuyển hàng hóa giữa kho và cửa hàng.
XEM THÊM ==> Free Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản
4. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại
Tổ chức bộ máy kế toán là sắp xếp, phân công công việc cho từng kế toán viên, tổ chức luân chuyển lưu trữ chứng từ một cách khoa học và theo quy định của luật kế toán.
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Công ty TNHH MT & DV Kỹ Thuật Diệu Phúc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Cơ cấu phòng kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng:
- Quản lý kế toán viên trong phòng kế toán
- Điều hành công tác kế toán của công ty
- Tham mưu, đề xuất các vấn đề kế toán đến ban giám đốc
- Chịu trách nhiệm về việc phản ánh tài sản, nguồn vốn của công ty trên báo cáo tài chính
- Thực hiện và nhắc nhở thực hiện nhiệm vụ thuế của Doanh nghiệp đối với nhà nước
- Báo cáo kết quả kinh doanh đến ban giám đốc.
Kế toán tổng hợp:
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy định
- Lập báo cáo tài chính theo từng tháng, quý, năm và các báo cáo giải trình chi tiết
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu
- Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu
Kế toán chi phí: Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại
- Kiểm soát, hướng dẫn các thủ tục chi phí đến các bộ phận liên quan
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời các chi phí trong quá trình kinh doanh
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ chi phí so với thực tế và định mức
- .Thanh toán tiền lương theo chứng từ phòng nhân sự cung cấp
- Báo cáo trực tiếp cho Kế toán trưởng
Kế toán công nợ
Kế toán phải thu khách hàng:
- Phản ánh chính xác và kịp thời các khoản phải thu từ khách hàng
- Đối chiếu công nợ với những đơn vị có liên quan và các khoản phải thu và xử lý kịp thời các sai lệch
- Nhắc nhở, đốc thúc việc thu hồi nợ kịp thời và đầy đủ
Kế toán phải trả người bán
- Kiểm tra và theo dõi hợp đồng về việc mua hàng hóa từ NCC
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác các khoản công nợ theo từng đối tượng, từng NCC.
- Đối chiếu công nợ phải trả phát sinh của từng đối tượng NCC, xử lý các sai lệch nếu có.
- Thanh toán công nợ đến hạn theo ngân sách được duyệt.
- Lập biên bản đối chiếu công nợ, gia hạn công nợ, bù trừ công nợ,….
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán gọn gàn, ngăn nắp.
- Báo cáo trực tiếp cho kế toán trưởng.
- Các công việc khác được cấp trên phân công.
Kế toán hàng hóa:
- Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của chứng từ mua hàng.
- Lên kế hoạch kiểm kê định kỳ và đột xuất.
- Quản lý tài sản, công cụ dụng cụ.
- Theo dõi xuất – nhập – tồn hàng hóa
- Lập hóa đơn trả hàng NCC
- Báo cáo trực tiếp cho Kế Toán Trưởng
- Thực hiện các công việc khác được phân công.
Kế toán thuế: Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Điện Thoại
- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê mua vào, bảng kê bán ra.
- Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh.
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng kỳ, hàng năm và nộp thuế theo đúng quy định.
- Theo dõi tình hình nộp ngân sách, tồn động ngân sách và hoàn thuế của công ty.
- Đối chiếu số liệu BCT giữa báo cáo và quyết toán.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Báo cáo trực tiếp cho kế Toán Trưởng.
- Các công việc khác được phân công.
Thủ quỹ:
- Quản lý và đảm báo thu chi đúng, đủ, chính xác giữa tiền mặt thực tế và sổ sách.
- Phận loại, kiểm tra tiền giả, báo cáo cấp trên nếu phát hiện tiền giải.
- Thực hiện thu, chi hàng ngày theo quy trình thanh toán của công ty.
- Kiểm tra sổ quỹ của cửa hàng và nhắc nhở nộp tiền vào tài khoản công ty hoặc về thủ quỹ.
- Đối chiếu quỹ hàng ngày, kiểm kê quỹ định kỳ.
- Báo cáo trực tiếp đến Kế Toán Trưởng.
- Thực hiện các công việc khác khi được phân công.
XEM THÊM ==> Tải Free Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kiến Trúc Nội Thất
4.2. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty TNHH và DV kỹ Thuật Diệu Phúc áp dụng chế độ kế toán theo: Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hàng ngày 22 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực ngày 05/02/2015và được áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2015.
Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 200
Cấp 1 | Cấp 2 | TÊN TÀI KHOẢN | Cấp 1 | Cấp 2 | TÊN TÀI KHOẢN |
2 | 3 | 4 | 337 | Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | |
TÀI KHOẢN TÀI SẢN | 338 | Phải trả, phải nộp khác | |||
111 | Tiền mặt | 3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết | ||
1111 | Tiền Việt Nam | 3382 | Kinh phí công đoàn | ||
1112 | Ngoại tệ | 3383 | Bảo hiểm xã hội | ||
1113 | Vàng tiền tệ | 3384 | Bảo hiểm y tế | ||
112 | Tiền gửi ngân hàng | 3385 | Phải trả về cổ phần hóa | ||
1121 | Tiền Việt Nam | 3386 | Bảo hiểm thất nghiệp | ||
1122 | Ngoại tệ | 3387 | Doanh thu chưa thực hiện | ||
1123 | Vàng tiền tệ | 3388 | Phải trả, phải nộp khác | ||
113 | Tiền đang chuyển | 341 | Vay và nợ thuê tài chính | ||
1131 | Tiền Việt Nam | 3411 | Các khoản đi vay | ||
1132 | Ngoại tệ | 3412 | Nợ thuê tài chính | ||
121 | Chứng khoán kinh doanh | 343 | Trái phiếu phát hành | ||
1211 | Cổ phiếu | 3431 | Trái phiếu thường | ||
1212 | Trái phiếu | 34311 | Mệnh giá | ||
1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác | 34312 | Chiết khấu trái phiếu | ||
128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 34313 | Phụ trội trái phiếu | ||
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | 3432 | Trái phiếu chuyển đổi | ||
1282 | Trái phiếu | 344 | Nhận ký quỹ, ký cược | ||
1283 | Cho vay | 347 | Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | ||
1288 | Các tài khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | 352 | Dự phòng phải trả | ||
131 | Phải thu của khách hàng | 3521 | Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa | ||
133 | Thuế GTGT được khấu trừ | 3522 | Dự phòng bảo hành công trình xây dựng | ||
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ | 3523 | Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp | ||
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | 3524 | Dự phòng phải trả khác | ||
136 | Phải thu nội bộ | 353 | Qũy đen thưởng phúc lợi | ||
1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | 3531 | Qũy khen thưởng | ||
1362 | Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá | 3532 | Qũy phúc lợi | ||
1363 | Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa | 3533 | Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ | ||
1368 | Phải thu nội bộ khác | 3534 | Qũy thưởng ban quản lý điều hành công ty | ||
138 | Phải thu khác | 356 | Qũy phát triển khoa học và công nghệ | ||
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | 3561 | Qũy phát triển khoa học và công nghệ | ||
1385 | Phải thu về cổ phần hóa | 3562 | Qũy phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ | ||
1388 | Phải thu khác | 357 | Qũy bình ổn giá | ||
141 | Tạm ứng | TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | |||
151 | Hàng mua đang đi đường | 411 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | ||
152 | Nguyên liệu, vật liệu | 4111 | Vốn góp của chủ sở hữu | ||
153 | Công cụ, dụng cụ | 41111 | Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết | ||
1531 | Công cụ, dụng cụ | 41112 | Cổ phiếu ưu đãi | ||
1532 | Bao bì luân chuyển | 4112 | Thặng dư vốn cổ phần | ||
1533 | Đồ dùng cho thuê | 4113 | Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | ||
1534 | Thiết bị, phụ tùng thay thế | 4118 | Vốn khác | ||
154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | 412 | Chênh lệch đánh giá lại tài sản | ||
155 | Thành phẩm | 413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | ||
1551 | Thành phẩm nhập kho | 4131 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | ||
1557 | Thành phẩm bất động sản | 4132 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động | ||
156 | Hàng hóa | 414 | Qũy đầu tư phát triển | ||
1561 | Gía mua hàng hóa | 417 | Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | ||
1562 | Chi phí thu mua hàng hóa | 418 | Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | ||
1567 | Hàng hóa bất động sản | 419 | Cổ phiếu quỹ | ||
157 | Hàng gửi đi bán | 421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | ||
158 | Hàng hóa kho bảo thuế | 4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | ||
161 | Chi sự nghiệp | 4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | ||
1611 | Chi sự nghiệp năm trước | 441 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | ||
1612 | Chi sự nghiệp năm nay | 461 | Nguồn kinh phí sự nghiệp | ||
171 | Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 4611 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | ||
211 | Tài sản cố định hữu hình | 4612 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay | ||
2111 | Nhà cửa, vật kiến trúc | 466 | Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | ||
2112 | Máy móc, thiết bị | LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU | |||
2113 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn | 511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | ||
2114 | Thiết bị, dụng cụ quản lý | 5111 | Doanh thu bán hàng hóa | ||
2115 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm | 5112 | Doanh thu bán các thành phẩm | ||
2118 | TSCĐ khác | 5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ | ||
212 | Tài sản cố định thuê tài chính | 5114 | Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu trợ cấp, trợ giá | ||
2121 | TSCĐ hữu hình thuê tài chính | 5117 | Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư | ||
2122 | TSCĐ vô hình thuê tài chính | 5118 | Doanh thu khác | ||
213 | Tài sản cố định vô hình | 515 | Doanh thu hoạt động tài chính | ||
2131 | Quyền sử dụng đất | 521 | Các khoản giảm trừ doanh thu | ||
2132 | Quyền phát hành | 5211 | Chiết khấu thương mại | ||
2133 | Bản quyền, bằng sáng chế | 5212 | Hàng bán bị trả lại | ||
2134 | Nhãn hiệu, tên thương mại | 5213 | Gỉam giá hàng bán | ||
2135 | Chương trình phần mềm | LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH | |||
2136 | Giấy phép và giấy phép nhượng quyền | 611 | Mua hàng | ||
2138 | TSCĐ vô hình khác | 6111 | Mua nguyên liệu, vật liệu | ||
214 | Hao mòn tài sản cố định | 6112 | Mua hàng hóa | ||
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình | 621 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp | ||
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | 622 | Chi phí nhân công trực tiếp | ||
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình | 623 | Chi phí sử dụng máy thi công | ||
2147 | Hao mòn bất động sản đầu tư | 6231 | Chi phí nhân công | ||
217 | Bất động sản đầu tư | 6232 | Chi phí nguyên, vật liệu | ||
221 | Đầu tư vào công ty con | 6233 | Chi phí dụng cụ sản xuất | ||
222 | Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 6234 | Chi phí khấu hao máy thi công | ||
228 | Đầu tư khác | 6237 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
2281 | Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 6238 | Chi phí bằng tiền khác | ||
2288 | Đầu tư khác | 627 | Chi phí sản xuất chung | ||
229 | Dự phòng tổn thất tài sản | 6271 | Chi phí nhân viên, phân xưởng | ||
2291 | Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | 6272 | Chi phí nguyên, vật liệu | ||
2292 | Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác | 6273 | Chi phí dụng cụ sản xuất | ||
2293 | Dự phòng phải thu khó đòi | 6274 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
2294 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 6277 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
241 | Xây dựng cơ bản dở dang | 6278 | Chi phí bằng tiền khác | ||
2411 | Mua sắm TSCĐ | 631 | Gía thành sản xuất | ||
2412 | Xây dựng cơ bản | 632 | Gía vốn hàng bán | ||
2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ | 635 | Chi phí tài chính | ||
242 | Chi phí trả trước | 641 | Chi phí bán hàng | ||
243 | Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 6411 | Chi phí nhân viên | ||
244 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | 6412 | Chi phí nguyên vật liệu, bao bì | ||
TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ | 6413 | Chi phí dụng cụ, đồ dùng | |||
331 | Phải trả cho người bán | 6414 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 6415 | Chi phí bảo hành | ||
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | 6417 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
33311 | Thuế GTGT đầu ra | 6418 | Chi phí bằng tiền khác | ||
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | 642 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | ||
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 6421 | Chi phí nhân viên quản lý | ||
3333 | Thuế xuất, nhập khẩu | 6422 | Chi phí vật liệu quản lý | ||
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 6423 | Chi phí đồ dùng văn phòng | ||
3335 | Thuế thu nhập cá nhân | 6424 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
3336 | Thuế tài nguyên | 6425 | Thuế, phí và lệ phí | ||
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | 6426 | Chi phí dự phòng | ||
3338 | Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác | 6427 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
33381 | Thuế bảo vệ môi trường | 6428 | Chi phí bằng tiền khác | ||
33382 | Các loại thuế khác | LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC | |||
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | 711 | Thu nhập khác | ||
334 | Phải trả người lao động | LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC | |||
3341 | Phải trả công nhân viên | 811 | Chi phí khác | ||
3348 | Phải trả người lao động khác | 821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
335 | Chi phí phải trả | 8211 | Chi phí thuế TNDN hiện hành | ||
336 | Phải trả nội bộ | 8212 | Chi phí thuế TNDN hoãn lại | ||
3361 | Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | |||
3362 | Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá | 911 | Xác định kết quả kinh doanh | ||
3363 | Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa | ||||
3368 | Phải trả nội bộ khác |
4.3. Hệ thống chứng từ
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Biên bản thỏa thuận chiết khấu, hỗ trợ từ hãng, NCC.
- Giấy cà thẻ qua máy pos ngân hàng.
- Biên bản trả hàng, yêu cầu hoàn tiền từ khách hàng
- Hợp đồng, phụ lục hợp đồng, đề nghị thanh toán từ NCC.
4.4. Hệ thống tài khoản
- Phải thu khách hàng sử dụng tài khoản cấp 2 theo hình thức thanh toán của khách hàng, ví dụ như:
- Phải thu khách hàng thông thường sử dụng tài khoản 1311
- Phải thu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản sử dụng tài khoản 1313
- Phải thu khách hàng ứng trước sử dụng tài khoản 1314
- Phải thu khách hàng nội bộ sử dụng tài khoản 1319
Phải thu của khách hàng | 131 |
Phải thu của khách hàng – Công nợ | 1311 |
Phải thu của khách hàng – Chuyển khoản | 1313 |
Phải thu của khách hàng – Đặt cọc | 1314 |
Phải thu của khách hàng – Nội bộ | 1319 |
- Phải trả người bán sử dụng tài khoản cấp 2 theo phạm vị quốc gia
- Phải trả người bán trong nước sử dụng tài khoản 3311
Phải trả người bán | 331 |
Phải trả người bán trong nước | 3311 |

4.5. Hình thức kế toán
Công ty TNHH và DV Kỹ Thuật Diệu Phúc sử dụng hình thức kế toán máy trên phần mềm Sep, Sep là phần mềm công ty tự phát triển để phù hợp nhu cầu, thực trạng phát triển của công ty cùng với các phần mềm office hỗ trợ khác như Word, Excel, ……để hạch toán và theo dõi các nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp.
Phần mềm Sep của công ty được thiết kế theo hình thức Nhật Ký chung.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán máy nhật ký chung
4.6. Hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo của Công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị: hệ thống báo cáo quản trị báo cáo theo yêu cầu của ban Giám đốc Công ty
Các bạn có thể kham thảo thêm bài viết này để rút kinh nghiệm trong quá trình thực tập Bài Học Kinh Nghiệm Rút Ra Cho Sinh Viên Khi Thực Tập
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kinh Doanh Điện Thoại hy vọng bài viết này sẽ mang lại giá trị kham thảo cho các bạn, đội ngũ chúng tôi thường xuyên cập nhật những bài báo cáo, khóa luận chất lượng để hỗ trợ các bạn làm bài được thuận lợi hơn, Cám ơn các bạn đã tin tưởng và theo dõi website chúng tôi để được cập nhật những bài viết mới nhé. Chúc các bạn có một bài viết hoàn thiện và được điểm tối đa.
DV viết thuê đề tài : 0917.193.864
Zalo/Tele : 0917.193.864