Tải Free Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kiến Trúc Nội Thất nội dung được luận văn Trust thu thập từ nguồn internet chất lượng phù hợp với các bạn sinh viên kham thảo khi chuẩn bị đi thực tập nhưng chưa có kinh nghiệm làm bài. Chúc các bạn có một bài bài báo cáo hoàn thiện và đạt được điểm cao.
Hiện nay Luận Văn Trust có dịch vụ hỗ trợ viết báo cáo thực tập quá trình làm bài báo cáo nếu các bạn chưa chọn được đề tài hay gặp các khó khăn trong quá trình làm bài có thể liên hệ với Dịch vụ thuê viết báo cáo thực tập của Luận Văn Trust qua Zalo/Tele: 0917.193.864
Mục lục
- 1 1. Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty Kiến Trúc Nội Thất
- 2 2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
- 3 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
- 4 4. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban
- 5 5. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Kiến trúc – nội thất Space House
- 6 6. Khái quát tình hình hoạt động của công ty TNHH kiến trúc- nội thất Space House
- 7 7. Công tác tổ chức và quản lí lao động tại công ty
1. Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty Kiến Trúc Nội Thất
Tên công ty: CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC – NỘI THẤT SPACE HOUSE.
Tên quốc tế: SPACE HOUSE ARCHITECTURE – INTERIOR COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: SPACE HOUSE ARCHITECTURE – INTERIOR CO., LTD
MST: 3702936444
Địa chỉ: Số 73 đường Huỳnh Văn Lũy, Khu phố 3, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
SĐT: 0935680039
Người đại diện: VÕ VĂN NAM
Ngày hoạt động: 02/12/2020

2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
Xây dựng nhà để ở; Xây dựng công trình điện; Xây dựng công trình cấp, thoát nước; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ thống điện; Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí; Lắp đặt hệ thống xây dựng khác; Hoàn thiện công trình xây dựng Chi tiết: Thi công công trình nội thất, ngoại thất; Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác; Bán buôn kim loại và quặng kim loại; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Bốc xếp hàng hóa; Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan; Hoạt động thiết kế chuyên dụng
3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

4. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở Công ty:
“Ban Giám Đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều hành hoạt động sản xuất của Công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty và các nghị quyết, quyết định của Nhà Nước.”
“Phòng Hành chính – Kế Toán: thường xuyên cập nhập nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của cửa hàng, chịu trách nhiệm về các Báo cáo trước Ban Giám Đốc. Phân tích tình hình tài chính của Công ty, đánh giá năng xuất bán hàng. Phản ánh kết quả hoạt động của Công ty theo quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu chi, thanh toán các đề nghị thanh toán, theo dõi công nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài chính của Công ty, đánh giá năng xuất bán hàng. Kế toán tổng hợp Báo cáo kế toán để trình lên Ban Giám Đốc về tình hình kinh doanh của Công ty mỗi cuối quý. Ngoài ra, Kế toán còn chức năng đó là tham mưu cho Ban Giám Đốc về lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán trong toàn Công ty, làm theo đúng chuẩn mực kế toán, tuân thủ quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nước. Xây dựng các định mức kinh tế, định mức chi phí, xác định giá thành đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.”
“Phòng Marketing: có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám Đốc về việc phát triển hình ảnh thương hiệu, sản phẩm mới, xác định tệp khách hàng mục tiêu và hỗ trợ các phòng ban khách trong việc thực hiện các kế hoạch marketing. Nghiên cứu mở rộng thị trường để biết điểm mạnh điểm yếu của Công ty so với mặt bằng chung, xác định những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong bối cảnh thị trường hiện tại. Bên cạnh đó phòng Marketing cần phải nghiên cứu về nhu cầu, sức tiêu thu của thị trường từ đó đưa ra các kế hoạch cho hoạt động tiếp theo. Nhiệm vụ tiếp theo của phòng đo là chia tệp khách hàng ra các nhóm riêng biệt theo độ tuổi, nhu cầu,.. sau đó định hướng về giá và sản phẩm cho phù hợp với từng nhóm. Một trong những chức năng của phòng Marketing là duy trì sản phẩm, dịch vụ đã có và phát triển sản phẩm và dịch vụ với. Lựa chọn và triển khai các kênh phân phối để đạt được hiệu quả tốt nhất. Thiết lập các mối quan hệ với truyền thông và báo trí.”
Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ tạo ra những sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng bao gồm 2 phân xưởng.
5. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Kiến trúc – nội thất Space House
5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán: Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kiến Trúc Nội Thất

(Nguồn: Phòng kế toán)
5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ phận kế toán
Kế toán trưởng có những chức năng và nhiệm vụ sau:
“ Báo cáo, tham mưu cho ban Giám Đốc về tình hình tài chính về nguồn tiền thực tế mọi hoạt động của công ty diễn ra phải được kip thời, nhanh chóng và chính xác nhất.”
“Tìm tòi học hỏi luôn theo dõi thực hiện các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành mới nhất.”
“Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung trung thực và có hệ thống sự tăng giảm các nguồn vốn.”
“Lập báo cáo trình Giám Đốc đúng theo điều lệ công ty hàng ngày trước 8h tối hôm trước, nếu không kịp đến 8h sáng hôm sau.”
Kế toán lương – thủ quỹ
“Trực tiếp theo dõi, xử lý các số liệu, thông tin về thu – chi phạm trù lương của nhân viên (nếu có phát sinh thêm giờ).”
“Chịu trách nhiệm toàn bộ việc chi lương của nhân viên trong công ty. Theo dõi, phản ánh kịp thời số lượng NLĐ, thời gian lao động, tính chính xác tiền lương phải trả cho NLĐ ( gồm tiền lương, tiền phép năm, tiền thưởng…) vào đúng từng bộ phận có liên quan (như CP tiền lương cho nhân công trực tiếp là TK 622, CP tiền lương của sản xuất chung là TK 154, CP tiền lương của bộ phận bán hàng là TK 6422, CP tiền lương của bộ phận quản lý là TK 6421).”
“Dựa vào bảng chấm công và các giấy tờ liên quan như giấy xin nghỉ phép, quy chế lương thưởng,…tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí, các khoản phụ cấp, trợ cấp,…theo đúng quy định của pháp luật và quy chế của doanh nghiệp.”
“Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ lương kỳ sau.”
“Xây dựng thang bảng lương để nộp cho cơ quan bảo hiểm.”
“Hoàn thiện bộ hồ sơ chứng từ của tiền lương để đủ cơ sở chắc chắn tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN.”
Chi tiết cụ thể :
Bảng chấm công.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
Hợp đồng lao động.
Bảng thanh toán lương và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Lập đề nghị thanh toán lương,
Bảng tạm ứng lương.
Báo cáo quyết toán thuế TNCN.
Bảng thanh toán tiền thưởng.
Các quyết định thôi việc, chấm dứt Hợp đồng
Các hồ sơ, giấy tờ khác liên quan.
“Thẽo dõi công nợ của khách hàng, cũng như kế toán ngân hàng giao dịch với ngân hàng thu tiền và chi tiền, phải có giấy tờ chứng minh chữ ký ghi rõ họ và tên, đóng mộc cụ thể .”
“Trực tiếp nhận tiền thu tiền, chi tiền, con số chính xác, có giấy tờ in và lưu lại .”
“Thanh toán lương cho công nhân viên, tiền thưởng, làm thêm ngoài giờ (nếu có), có bảng ghi chép sổ sách ký, ghi rõ ngày tháng năm .”
“Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của công ty”
“ Kiểm tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: Giấy giới thiệu, chữ ký, chứng minh thư nhân dân, số tiền…”
Kế toán tổng hợp- thuế có nhiệm vụ sau:
Tổng hợp tất car các chứng từ từ kế toán lương – thủ quỹ để hạch toán lên phần mềm kế toán.
Kiểm tra tính hợp lí và tính hợp pháp của tất cả chứng từ nhận được.
Làm báo cáo thuế hàng quý bao gồm: Thuế GTGT, Thuế TNCN.
Làm quyết toán thuế TNCN cho nhân viên.
Làm BCTC và quyết toán thuế TNDN.
XEM THÊM ==> Sơ Đồ Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty Nội Thất Làm Khóa Luận
5.3. Các chính sách và phương pháp kế toán
5.3.1. Các chính sách kế toán: Thực Tập Tại Công Ty Kiến Trúc Nội Thất
Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12).
Đơn vị tiền sử dụng: Đồng Việt Nam.
Chế độ kế toán áp dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
5.3.2. Phương pháp kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Theo hình thức nhật ký chung.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo giá thực tế.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay khi kế toán phát hành hóa đơn cho khách hàng và nhận được phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
Chi phí được ghi nhận ngay tại thời điển pháp sinh và ghi nhận này phù hợp với doanh thu.
Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khẩu trừ.
5.3.3.Hình thức ghi sổ kế toán: Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kiến Trúc Nội Thất
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

(Nguồn: Phòng Hành chính-Kế toán)
“Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Trường hợp dùng sổ nhật ký thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Cuối tháng, tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh các tài khoản tổng hợp.”
“Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký chung phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.”
“Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác
6. Khái quát tình hình hoạt động của công ty TNHH kiến trúc- nội thất Space House
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2020-2021
CHỈ TIÊU | NĂM 2021
( Tỷ đồng) |
NĂM 2020
(Tỷ đồng) |
CHÊNH LỆCH
(Tỷ đồng) |
TỶ LỆ (%) |
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 3,172 | – | 3,172 | 100 |
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | – | – | ||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (03=01–02) | 3,172 | – | 3,172 | 100 |
4. Giá vốn hàng bán | 1,654 | – | 1,654 | 100 |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (05=03-04) | 1,581 | – | 1,581 | 100 |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 0,235 | – | 0,235 | 100 |
7. Chi phí tài chính | 0,330 | – | 0,330 | 100 |
8. Chi phí quản lý kinh doanh | 1,236 | – | 1,236 | 100 |
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 0,250 | – | 0,250 | 100 |
10.Thu nhập khác | 0,205 | – | 0,205 | 100 |
11.Chi phí khác | 0,201 | – | 0,201 | 100 |
12. Lợi nhuận khác (12=10-11) | 0,004 | – | 0,004 | 100 |
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 13= 09+12) | 0,254 | – | 0,254 | 100 |
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp | 0,051 | – | 0,051 | 100 |
15 Lợi nhuận sau thuế TNDN (15 = 13-14) | 0,203 | – | 0,203 | 100 |
(Nguồn: Phòng Hành chính-Kế toán)
Qua bảng ta thấy, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty NHH SX TM DV XNK chiếu sáng Việt Nam năm 2020 – 2021, có sự khởi sắc rõ rệt mặc dù có chịu sự ảnh hưởng của đại dịch Covid 19.
Cụ thể,lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2021 là 0,203 tỷ đồng, biến động tăng 0,203 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng là 100 % so với năm 2020. Nguyên nhân có thể do:
- Về doanh thu:
Năm 2021, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 3,172 tỷ đồng tốc độ tăng trưởng đạt 100 % tương ứng tăng một lượng 3,172tỷ đồng.
Về chi phí:
Tổng chi phí hoạt động năm 2021 của công ty bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí quản lí là 6,516 tỷ đồng biến động tăng 1,621 tỷ đồng so với năm 2020, tốc độ giảm tương ứng 100%. Nguyên nhân của việc tăng này là do các chi phí khác đều tăng cụ thể như sau:
Giá vốn hàng bán năm 2021 đạt 1,654 tỷ đồng tăng với tốc độ 100% tức tăng là 1,654 tỷ đồng so với năm 2020. Đây có thể coi là khoản chi phí quan trọng và chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của công ty, nguyên nhân khiến chỉ tiêu này tăng là do sự ảnh hưởng của dịch nên các yếu tố đầu vào đều tăng, nguồn hàng hoá nhập khẩu từ các nước bị đóng băng d lệnh gián cách của nhà nước.
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2020 là 0 tỷ đổng, năm 2021 là 1,236 tỷ đồng. Như vậy so với năm 2020 chỉ tiêu này năm 2021 biến động tăng 1,236 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng 100% sơ với năm 2020. Chi phí này tăng nhanh có thể kể đến nguyên nhân do công ty tập trung nâng cấp sản xuất kinh doanh, mua sắm thêm trang thiết bị để phục vụ sản xuất.
Nhìn chung, mặc dù do ảnh hưởng của dịch Covid 19 nhưng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đều có sự cải thiện cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận năm 2021 của công ty đều có sự tăng nhẹ so với năm 2020. Điều này cho thấy, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đang phát triển rất tốt và đi đúng hướng mà công ty đề ra.
7. Công tác tổ chức và quản lí lao động tại công ty
7.1. Tình hình lao động của công ty
Tình hình nhân lực công ty được nêu trong bảng dưới đây:
Bảng 2.2. Tình hình nhân lực công ty
STT | Chỉ tiêu | Số lượng | Tỷ trọng (%) |
1 | Theo trình độ | 30 | 100 |
1.1 | Thạc sỹ | 0 | 0 |
1.2 | Đại học | 10 | 33.33 |
1.3 | Cao đẳng | 5 | 16.67 |
1.4 | Trung cấp | 5 | 16.67 |
1.5 | Sơ cấp | 10 | 33.33 |
2 | Theo chức năng | 30 | 100 |
2.1 | Văn phòng | 10 | 33.33 |
2.2 | Sản xuất | 20 | 66.67 |
3 | Theo giới tính | 30 | 100 |
3.1 | Nữ | 12 | 40 |
3.2 | Nam | 18 | 60 |
(Nguồn: Phòng Hành Chính-Kế toán)
Từ bảng ta có thể thấy số lượng nhân sự của công ty hiện tại chưa nhiều lắm nguyên nhân alf do công ty mới thành lập và đang trong quá trình đi vào hoàn thiển, cải tiến.
Về trình độ nhân sự của công ty, có thể thấy công ty có trình độ từ dưới đại học trở xuống trong đó bậc đại học chiếm 33.33% tổng nhân sự của công ty và chủ yếu là những người làm ở bộ phận văn phòng và trưởng các bộ phận khác. Trình độ đại học và trung cấp đều chiếm 16.67% trong tổng nhân sự và chủ yếu là những nhân viên làm dưới xưởng sản xuất và còn lại là bậc sơ cấp.
Theo chức năng, thì 33.33% nhân sự của công ty làm ở bộ phận VP bao gồm Giám đốc, các nhân viên phòng hành chính – kế toán và nhân viên phòng Maketing. Còn lại 66.67% còn lại là nhân viên dưới xưởng sản xuất
Theo giới tính, do đặc thù trong ngành sản xuất nen tỷ lên nam sẽ cao hơn tỷ lệ nữ trong đó tỷ kệ nữ là 40% và nam giới là 60%.
7.2. Quy định về thời gian làm việc và nghỉ ngơi
Thứ nhất, về thời gian làm việc
Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng
Số ngày làm việc trong tuần: từ thứ hai đến thứ sáu.
Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: Tại văn phòng là 08 giờ sáng tới 17 giờ chiều hàng ngày, nghỉ trưa từ 12 giờ 30 phút tới 13 giờ 30 phút. Các địa điểm khác ngoài văn phòng sẽ đăng ký giờ bắt đầu với quản lý công ty.
Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: Tại văn phòng là 17:00 chiều, Các địa điểm khác ngoài văn phòng sẽ kết thúc dựa trên giờ đã đăng ký với quản lý công ty, nhưng không quá 8 tiếng làm việc trên một ngày.
Thứ hai, về thời gian nghỉ ngơi
Thời gian nghỉ trong ngày làm việc: 1 tiếng
Từ 12h30’ đến 13h30’ đối với nhân viên văn phòng
Đối với các địa điểm khác ngoài văn phòng sẽ đăng ký giờ nghỉ với quản lý công ty. Nhưng không quá 8 tiếng một ngày và được nghỉ 01 tiếng sau khi kết thúc 04 giờ làm việc đầu tiên kể từ lúc bắt đầu giờ làm việc.

7.3. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Luôn nêu cao ý thức phòng cháy chữa cháy, chống cháy nổ.
Nơi làm việc, kho phải có phương tiện phòng chống cháy nổ, có nơi an toàn, dễ lấy khi cần thiết sử dụng.
Khi có sự cố xảy ra thì người có trách nhiệm phải có biện pháp khắc phục, báo cáo trực tiếp với ban lãnh đạo của Viện để có biện pháp xử lý.
Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy phòng cháy chữa cháy, thường xuyên kiểm tra các thiết bị an toàn, duy trì bảo dưỡng, sữa chữa theo định kỳ.
7.4. Quy định về vệ sinh môi trường: Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kiến Trúc Nội Thất
Nơi làm việc giữ gìn sạch sẽ, bố trí xếp đặt thiết bị, máy móc, tài liệu, sổ sách gọn gàng thuận lợi cho việc sử dụng.
Trong môi trường làm việc tại văn phòng, Viện yêu cầu nhân viên trong giờ làm việc không vứt rác bừa bãi, mua các thức ăn ở ngoài như trái cây, bánh kẹo… mang vào Viện hay để trong ngăn kéo bàn làm việc
Không mang các vật dụng văn phòng phẩm ra khỏi Viện dù khi vật dụng đó sử dụng gần hết.
Cấm nhân viên hút thuốc nơi khu vực cấm, uống rượu bia trong thời gian làm việc.
Trong điều kiện Viện đang thực hiện chế độ dãn cách 5 K tại chỗ, cần chấp hành nghiêm chỉnh tuân thủ đúng quy định, đi ăn ngồi cách xa nhau 2 m, không giao tiếp nói chuyện trong khi ăn .
7.5. Quy định về quản lí tài sản
Nhân viên phải sử dụng máy móc và thiết bị một cách cẩn thận và tiết kiệm trong việc tiêu dùng nguyên vật liệu, văn phòng phẩm….
Không được sử dụng thời gian, thiết bị hay vật liệu của Viện để sử dụng cho mục đích cá nhân.
Nhân viên không được phép mang tài sản của Viện ra bên ngoài khi chưa có chữ kí của trưởng bộ phận bảo vệ có quyền kiểm tra túi xách của mọi nhân viên.
Tải Free Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Kiến Trúc Nội Thất chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn, cảm ơn các bạn đã kham thảo các bài viết của luận văn Trust, chúng tôi sẽ tiếp tục chia sẽ các bài viết hay, điểm cao để hỗ trợ các bạn. Nếu cần hỗ trợ cho bài viết khóa luận, bài báo cáo tốt nghiệp hãy liên hệ với chúng tôi.
DV viết thuê đề tài : 0917.193.864
Zalo/Tele : 0917.193.864